Các Đại Từ Chủ Ngữ
I, You, He, She, It, We, You, They
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that.
Ví dụ:
- I am going to the store.
- We have lived here for twenty years.
- The teachers who were invited to the party were George, Bill, and I.
- It was she who called you.
- George and I would like to leave now.
- We students are going to have a party.
Đại Từ Làm Rõ Ý Chủ Ngữ
Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you, bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ ý nghĩa.
Ví dụ:
- We students are going to have a party. (Sinh viên chúng tôi ...)
- You guys (Bọn mày)
Dùng All, Both Với We, You, They
We, You, They có thể dùng với all hoặc both. Trong trường hợp câu có động từ đơn, chúng đi liền với nhau.
Ví dụ:
- We all go to school now.
- They both bought the insurance.
- You all come shopping.
Nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ, thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ.
Ví dụ:
- We will all go to school next week.
- They have both bought the insurance.
All và both cũng phải đứng sau động từ "to be," trước tính từ.
Ví dụ:
- We are all ready to go swimming.
Dùng He/She Cho Vật Nuôi Hoặc Đồ Vật
Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...).
Ví dụ:
- Go and find the cat if you know where she stays in.
- How's your new car? Terrific, she is running beautifully.
Dùng He/She Cho Tên Nước Hoặc Tàu
Tên nước hoặc tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay thường dùng it).
Ví dụ:
- England is an island country, and she is governed by a monarchy.
- Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2,000 passengers on board.