Đại từ sở hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ và có nghĩa như sau:
Bao gồm các từ:
- mine = cái của tôi
- yours = cái của (các) bạn
- his = cái của anh ấy
- hers = cái của cô ấy
- ours = cái của chúng tôi
- theirs = cái của họ
Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.
Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
Ví dụ:
- This is my book; that is yours. (yours = your book)
- Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
- Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
- Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
Tính Từ Sở Hữu
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu ở chỗ chúng bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế danh từ. Chúng thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau.
Bao gồm các từ: my, your, his, her, its, our, your, their
Chú ý rằng tính từ sở hữu thường được dùng đối với các bộ phận trên cơ thể.
Ví dụ:
- John is eating his dinner.
- This is not my book.
- The cat has injured its foot.
- The boy broke his arm yesterday.
- She forgot her homework this morning.
- My food is cold.