Thời Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng:

Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:

Cấu trúc:

Subject + had + [verb in participle] + ...

(1) Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động.

John had gone to the store before he went home.
Hành động 1 → Hành động 2

Jack told us yesterday that he had visited England in 1970.
Hành động 2 → Hành động 1

Timeline: Past Perfect (1st action) → Simple Past (2nd action) → Now

(2) Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Cấu trúc với After và Before:

- Subject + simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store.

- Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home.

- After + subject + past perfect, + subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

- Before + subject + simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store.

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
- The police came when the robber had gone away.

(3) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

Ví dụ:
- John had lived in New York for ten years before he moved to VN.